5 a) trộn 500(g) dd HCl 3% vào 300(g) dd HCl 10%.Tính C% của dd mới
b)Tính khối lượng NaCl khi hạ nhiệt độ của 1800(g) dd NaCl 30% ở 40 độ C xuống 20 độ C.biết độ tan của NaCl ở 20 độ C bằng 30(g)
a) Trộn 500 gam dung dịch HCl 3% vào 300 gam dung dịch HCl 10% thì thu được dung dịch có nồng độ bao nhiêu % ?
b) Tính khối lượng NaCl kết tinh khi hạ nhiệt tinh của 1800 gam dung dịch NaCl 30% ở 40 độ C xuống 20 độ C . Biết độ tan ở 20 độ C là 36 gam
a) Số gam chất tan có trong 500g dd HCl 3% là:
\(m_{HCl}=\dfrac{500.3}{100}=15\left(g\right)\)
Số gam chất tan có trong 300g dd HCl 10%:
\(m_{HCl}=\dfrac{300.10}{100}=30\left(g\right)\)
Nồng độ phần trăm dd axit mới:
\(C\%_{ddHCl\left(mới\right)}=\dfrac{15+30}{500+300}.100=5,625\%\)
a) - Khối lượng HCl trong 500 gam dung dịch 3% : \(\dfrac{500\cdot3}{100}\)
- Khối lượng HCl trong 300 gam dung dịch 10% : \(\dfrac{300\cdot10}{100}\)
- Tính theo công thức tính nồng độ phần trăm :
\(\dfrac{\left[\left(\dfrac{500\cdot3}{100}\right)+\left(\dfrac{300\cdot10}{100}\right)\right]\cdot100\%}{\left(500+300\right)}=5,625\%\)
b) Khối lượng NaCl trong 1800 gam dung dịch 30%
\(\dfrac{1800\cdot30}{100}=540\left(g\right)\)
Khối lượng nước : 1800 - 540 = 1260 ( g )
Khối lượng muối tan bão hòa trong 1260 gam nước ở 20oC :
\(\dfrac{36\cdot1260}{100}=453,6\left(g\right)\)
Lượng muối kết tinh : 540 - 453,6 = 86,4 ( g )
b) Số gam muối NaCl có trong 1800g dd NaCl 30% ở 40oC:
\(m_{NaCl}=\dfrac{1800.30}{100}=540\left(g\right)\)
Số gam muối NaCl có trong 1800g dd NaCl 30% ở 20 độ C:
\(m_{NaCl}=\dfrac{1800.36}{100}=648\left(g\right)\)
Số gam muối NaCl kết tinh:
\(m_{NaCl\left(kết-tinh\right)}=648-540=108\left(g\right)\)
ko chắc câu b lắm đâu nhé!
Tính khối lượng NaCl kết tinh khi hạ nhiệt độ của 1800g dd NaCl 30% ở 40°C xuống 20°C. Biết độ tan của NaCl ở 20°C là 36g.
Ở 40 độ C có 540 g NaCl trong dd => khối lượng nước là 1260 g
Ở 20 độ C khối lượng tan của NaCl là 1260 . \(\dfrac{36}{100}\) =453,6 g
=> NaCl kết tinh trở lại là 540 - 453,6 = 86,4 g
Tính khối lượng NaCl kết tinh khi hạ nhiệt độ của 1800g dd NaCl 30% ở 40°C xuống 20°C. Biết độ tan của NaCl ở 20°C là 36g.
Ở 40 độ C có 540 g NaCl trong dd => khối lượng nước là 1260 g
Ở 20 độ C khối lượng tan của NaCl là 1260 .\(\dfrac{36}{100}\) = 453,6 g
=> NaCl kết tinh trở lại là 540 - 453,6 = 86,4 g
Tính klg NaCl kết tinh khi hạ t độ của 1800g dd NaCl 30% ở 40 độ C xuống 20 độ C. Biết độ tan ở 20 độ C là 36g.
Giúp mk
a) làm bay hơi 75(mol) nước từ dd H2SO4 20% thì được dd có nồng độ 25%. Hãy xác định khối lượng dd ban đầu
b) tính khối lượng NaCl kết tinh khi làm lạnh 548(g) dd muối ăn bão hòa ở 50 độ C xuống 20 độ C. Biết độ tan NaCl là 37(g) ở 20 độ C
Câu 1/ Gọi khối lượng dung dịch ban đầu là x (g).
Khối lượng \(H_2SO_4\) lúc đầu là: \(0,2x\left(g\right)\)
Khối lượng nước đã bị bay hơi đi là: \(m_{H_2O}=75.18=1350\left(g\right)\)
Khối lượng dung dịch còn lại là: \(x-1350\left(g\right)\)
Khối lượng \(H_2SO_4\) lúc sau là: \(0,25.\left(x-1350\right)\left(g\right)\)
\(\Rightarrow0,2x=0,25\left(x-1350\right)\)
\(\Rightarrow x=6750\left(g\right)\)
a)Trộn 20g NaCL vào 130g dung dịnh NaCL 10 %. Tính C % dung dịnh thu được
b)Cho biết độ tan của đường ở 20°C là 200g. Tính C% của dd đường ở 20%
c) Trộn 200 ml dd NaOH 2M với 300ml dd NaOH 1M. Tính nồng độ mol của dd thu được
\(a.\)
\(m_{NaCl}=130\cdot10\%=13\left(g\right)\)
\(m_{dd_{NaCl}}=20+130=150\left(g\right)\)
\(C\%_{NaCl}=\dfrac{20+13}{150}\cdot100\%=22\%\)
\(b.\)
\(C\%=\dfrac{S}{S+100}\cdot100\%=\dfrac{200}{200+100}\cdot100\%=66.67\%\)
\(c.\)
\(C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0.2\cdot2+0.3\cdot1}{0.2+0.3}=1.4\left(M\right)\)
Tính khối lượng NaCl kết tinh khi hạ nhiệt độ của 1800g dung dịch NaCl 30% ở 40 độ C xuống 20 độ C. biết ở 20 độ C độ tan của NaCl trong nước là 36 gam.
Khối lượng NaCl trong 1800 dd 30 %
\(\dfrac{1800.30}{100}\) = 540 g
Khối lượng nước:
1800 - 540 = 1260 g
Khối lượng muối trung hòa trong 1260 g nước ở 200C
\(\dfrac{36.1260}{100}\) \(\approx453,6g\)
Lượng muối kết tinh:
540 - 453,6 = 86,4 g
cho 37,5 g CuSO4.5H2O vào 162,5 g H2O
a) tính nồng độ phần trăm của dd CuSO4 thu được
b) Khi hạ nhiệt độ xuống 20 độ C, tính khối lượng CuSO4 tách ra biết độ tan CuSO4 ở 20 độ C là 10g
a) nCuSO4.5H2O=0,15(mol)
-> nCuSO4=0,15(mol) -> mCuSO4=160.0,15= 24(g)
mddCuSO4(sau)= 37,5+ 162,5=200(g)
C%ddCuSO4(sau)= (24/200).100= 12%
b) mCuSO4(tách)= (200/100) x 10=20(g)
Hòa tan 7,18 gam muối NaCl vao 20gam nước ở 20 độ C thì được dd bão hòa. độ tan cua Nacl ở nhiệt độ đó la
a, Hoa tan 4 gam NaCl trong 80 gam H2O. Tính nồng độ phan trăm của dung dịch
b, chuyển sang nồng độ phan tram dung dich NaOH 2M có khối lượng riêng d= 1,08 g/ml
c, Cần bao nhiêu gam NaOH để pha chế được 3 lít dd NaOH 10%. Biết khối lượng riêng cua dd la 1,115